MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG - CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG AN PHÚ

MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số: 02.03/2023/HĐXD 

GÓI THẦU: THI CÔNG PHẦN THÔ 

DỰ ÁN: KHÁCH SẠN 5 TẦNG

GIỮA

CÔNG TY TNHH DU LỊCH VILLACARIBE

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG AN PHÚ

Phú Quốc,ngày…/…/…

MỤC LỤC

Điều 1.     Định nghĩa.

Điều 2.     Hồ sơ Hợp đồng.

Điều 3.     Luật và ngôn ngữ sử dụng.

Điều 4.     Bảo đảm thực hiện hợp đồng và Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng 

Điều 5.     Nội dung Hợp đồng.

Điều 6.     Nghiệm thu, bào giao.

Điều 7.     Tiến độ Hợp đồng.

Điều 8.     Giá trị Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán.

Điều 9.     Điều chỉnh hợp đồng.

Điều 10.   Quyền và nghĩa vụ của Bên A..

Điều 11.   Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

Điều 12.   Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng.

Điều 13.   Bảo hiểm và Bảo hành.

Điều 14.   Bất khả kháng.

Điều 15.   Phạt vi phạm Hợp đồng.

Điều 16.   Xử lý tranh chấp.

Điều 17.   Quyết toán và Thanh lý Hợp đồng.

Điều 18.   Hiệu lực Hợp đồng.

Điều 19.   Điều khoản chung.

Căn cứ:

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
  • Luật Dân sự số 91/2015/QH11 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Năng lực và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày  …  tháng … năm 2020 tại văn phòng Cty xây dựng Hoàng An Phú chúng tôi gồm có:

  1. Chủ đầu tư (Bên A):

Tên giao dịch: …

Địa chỉ : …

Mã số thuế :…

Đại diện là : Ông , …Chức vụ: Giám Đốc

CMND số : …

Điện thoại : …

Tài khoản số : …

Tại ngân hàng : …

  1. Nhà thầu (Bên B):

Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG AN PHÚ

Địa chỉ : Tổ 8,Cây Thông Ngoài,Phú Quốc,Kiên Giang.

Mã số thuế :1702176341

Đại diện là : Ông, NGUYỄN THANH NHÀN             Chức vụ: Giám Đốc

CMND số : …

Tài khoản : 070778200999(Sacombank CN PQ)

Điện thoại : 0778.200.999

Hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng về việc thi công gói thầu nhà ở “Thi công bao gồm vật tư phần thô,vật tư phần hoàn thiện và nhân công xây dựng”

Địa điểm XD: Sau lưng K8,Ấp Cây Thông Ngoài,xã Cửa Dương,Huyện Phú Quốc,Tỉnh Kiên Giang,tại thửa đất số…,tờ bản đồ số…

và với nội dung như sau:

Điều 1.Định nghĩa

  • “Bên A” là Bên chủ đầu tư
  • “Bên B” là nhà Thầu
  • “Hai Bên” là bao gồm Bên A và Bên B;
  • “Tư vấn giám sát” là đơn vị/cá nhân do Bên A ký hợp đồng để thực hiện các công việc chuyên môn về quản lý thực hiện hợp đồng giữa Hai Bên;
  • “Thầu phụ” là đơn vị ký Hợp đồng với Bên B để thi công một phần công việc theo Hợp đồng này;
  • “Hợp đồng” là Hợp đồng này và toàn bộ hồ sơ quy định tại Điều 2 Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên;
  • “Ngày” là ngày dương lịch và bao gồm cả ngày nghỉ lễ theo quy định;
  • “Ngày khởi công” là ngày quy định trong hợp đồng này theo Điều 7;
  • “Công trường” là địa điểm Bên A giao cho Bên B hoặc bất kỳ địa điểm nào khác mà Bên B thực hiện công việc theo Hợp đồng này;
  • “Luật” là hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Điều 2.Hồ sơ Hợp đồng

  • Hồ sơ Hợp đồng bao gồm Hợp đồng này, các căn cứ ký kết hợp đồng và các tài liệu theo thứ tự ưu tiên như sau:
  • Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng
  • Chỉ dẫn kỹ thuật, Hồ sơ thiết kế thi công được Bên A phê duyệt;

Điều 3.Luật và ngôn ngữ sử dụng

  • Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Ngôn ngữ dùng trong Hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 4.Bảo đảm thực hiện hợp đồng,Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng,Bảo lãnh  thanh toán

  • Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
  • Bảo lãnh tiền tạm ứng:

Điều 5.Nội dung Hợp đồng

  • Bên A giao cho Bên B thi công xây dựng theo hồ sơ bản vẽ thi công, hồ sơ thiết kế yêu cầu được chủ đầu tư  duyệt và được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng đúng theo quy định hiện hành, sau đây gồm những công việc Bên B thi công:
  • Phần Thô:

+ Tổ chức công trường làm lán trại cho nhân công (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)

+ Vệ sinh mặt bằng thi công,định vị tim móng (ngoại trừ chặt phá cây to,tháo dỡ nhà củ)

+  Đào móng,Dầm móng,đà kiềng,hầm phân,bể nước sạch,hệ thống thoát,cấp nước âm nền.

+  Đập đầu cọc bê tông(Không bao  gồm  thi  công cọc nhồi)

+  Đổ  bê tông đá 1*2 mác 150 lót đáy móng,dầm móng,đà  kiềng

+  Sản xuất lắp dựng cốt thép,cofa và đổ bê tông móng,dầm móng ,đà kiềng.

+  Sản xuất lắp dựng cốt thép,cofa và đổ bê tông cột,dầm sàn các tầng lầu,sân thượng,mái.

+  Sản xuất lắp dựng cốt thép,cofa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ.

+  Xây toàn bộ tường  bao,tường ngăn phòng,tường vệ sinh và các tường theo bản vẽ.

+ Tô các vách,seno đắp phào chỉ(không tô trần,dầm,đà trong nhà và vách ốp đá Granite)

+  Cán nền các tầng lầu,sân thượng,ban công và nền nhà vệ sinh.

+  Đổ đất nền nhà,đầm chặt.

+  Chống thấm  sàn sân thượng ,ban công, seno  và sàn  vệ sinh.

+ Lắp đặt dây điện âm, hệ thống nước nóng,lạnh,cáp mạng,cáp truyền  hình,dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng ,hệ thống  điện ba pha,điện thang máy,ống đồng máy lạnh và ống  nước máy lạnh)

  • Nhân công  hoàn thiện:

Nhân công lát gạch sàn,len chân  tường,các tầng lầu sân thượng,nhà vệ sinh(Bên A cung cấp  gạch,keo trà ron ,phần vật tư vữa hồ Bên B cung cấp)

+ Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (Bên A cung cấp sơn ,bột trét).(Không bao gồm sơn gai,sơn gấm)

+ Nhân công  lắp đặt bồn nước,máy bơm nước,thiết bị vệ sinh(không bao gồm máy nước nóng)

+ Nhân công lắp  đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng(không bao gồm  đèn chùm trang trí

+ Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.

TÊN VẬT LIỆU VÀ CHŨNG LOẠI

+ Vật tư B cung cấp:

  • Cát bê tông 1.4+ nước ngọt (Tân Châu)
  • Cát xây tố nước ngọt (tân Châu)
  • Cát nền  Phú Quốc
  • Đá 1×2 loại 1
  • Bê tông mác 300(bê tông tươi)
  • Vữa xây tô Mác 75
  • Gạch ống,thẻ tuynel (Toàn Thịnh Phát ,thông thuận)
  • Thép xây dựng (miền nam,pomina,hòa phát)
  • Kẽm buột
  • Xi măng Hà Tiên p40+(xây tô ốp lát p30)
  • Chống thấm seno,sân  thượng ,wc sika
  • Đế âm điện (panasonic)
  • Dây điện và ống luồn dây điện cadivi
  • Ống cấp thoát nhựa Bình Minh
  • Ống nước nóng PPR (Vesbo)
  • Xà gồ kẽm hộp cho mái tôn (nếu có)
  • Lan can kẽm hộp(nếu có)

+ Vật tư A cung cấp:

  • Gạch lát nền,ốp wc
  • Gạch ốp tường(nếu có)
  • Đá hoa cương,đá trang trí
  • Cửa đi cửa sổ các loại
  • Thiết bị vệ sinh,phễu thoát sàn
  • Lan can kính ,gỗ,bông gang,bông sắt
  • Nước sơn,bột bả
  • Keo trà ron
  • Đèn các loại
  • Ổ cắm,công tắc,CB,tivi,internet
  • Máy điều hòa,máy nước nóng,năng lượng mặt trời ,quạt hút
  • PCCC,camera,thang  máy,giếng khoan,máy bơm,bồn nước
  • Tủ điện âm tường các tầng
  • Trần la phong các loại
  • Tủ ,kệ bàn ghế các loại

Điều 6.Nghiệm thu, bàn giao  

  • Chất lượng:

Bên B phải chịu trách nhiệm toàn bộ về kỹ thuật, chất lượng từng hạng mục công trình theo đúng các yêu cầu kỹ thuật đã được Bên A đưa ra và các hạng mục công trình theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt với các tiêu chuẩn kỹ thuật được chỉ định và quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

  • Nghiệm thu:

Công tác nghiệm thu sẽ được tiến hành giữa các bên khi Bên B hoàn thành công việc từng phần, từng giai đoạn theo quy định hiện hành bao gồm: Bên A, Bên B và các bên liên quan khác (nếu có). Việc nghiệm thu cuối cùng phải tuân theo đúng các quy định của Bên A và các quy định của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước.

Bên B có trách nhiệm chuẩn bị toàn bộ hồ sơ cho công tác nghiệm thu theo đúng quy định của Bên A và các quy định hiện hành.

  • Bàn giao:

Việc bàn giao được thực hiện theo các quy định hiện hành với phương thức giao nhận giữa các bên: Bên A, Bên B và các bên có liên quan khác.

  • Hồ sơ hoàn công:

Trong suốt quá trình thực hiện công việc, Bên B phải có trách nhiệm lập bản vẽ và hồ sơ hoàn công của từng loại cấu kiện, từng giai đoạn quy định của từng hạng mục công trình đã thi công.

Trong từng giai đoạn xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, Bên B phải nộp kèm theo các bản vẽ hoàn công.

Điều 7: Thời gian thi công và tiến độ thực hiện

  • Thời gian thực hiện hợp đồng: Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của hợp đồng trong khoản thời gian là ………. ngày, kể từ ngày xong phần khoan cọc nhồi bắt đầu ngày khởi công đào móng công trình.Nhà thầu bàn giao công trình cho Chủ đầu tư (liên tục kể cả ngày chủ nhật không kể các ngày nghỉ lễ, tết,và trường hợp bất khả kháng)
  • Ngày bàn giao mặt bằng mốc giới: ngày …. tháng …… năm 2020
  • Ngày khởi công khoan cọc nhồi: ngày ….. tháng ……. năm 2020
  • Ngày bắt đầu khởi công đào móng công trình là ngày … tháng …… năm 2020
  • Nhà thầu sẽ bắt đầu thi công xây dựng công trình ngay sau ngày khởi công đào móng và sẽ thực hiện thi công công trình đúng thời gian cam kết.
  • Ngày hoàn thành công trình dự kiến là ngày … tháng …năm 2020
  • Trong trường hợp: Có khối lượng công việc phát sinh ngoài khối lượng hồ sơ thiết kế, dự toán hoặc chậm trễ do bất khả kháng hoặc những lý do khách quan khác, nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư, đồng thời đại diện nhà thầu cùng Giám sát của Chủ đầu tư lập biên bản xác nhận lý do chậm trễ và kiến nghị thời gian cần gia hạn mà nhà thầu cho là cần thiết để Chủ đầu tư xem xét, xác định khoảng thời gian gia hạn cho phù hợp, khi đó hai bên sẽ ký kết phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Điều 8:  Giá trị Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

  • Giá trị Hợp đồng:

Giá trị của Hợp đồng là ( tạm tính): 3,312,890(VNĐ).

Bằng chữ:  Ba tỷ ba tram mười hai triệu tám tram chín trục nghìn đồng

Giá trị Hợp đồng nêu trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng 10%

  • Giá trị quyết toán Hợp đồng là giá trị thực tế được Bên A xác nhận sau khi bên B

hoàn thành mọi công việc theo các điều khoản và quy định tại Hợp đồng này.

Chi tiết cách tính diện tích sàn và giá trị Hợp đồng:

TT Phần tính diện tích Diện tích (M2) Hệ số Diện tích theo hệ số
01 Móng +hầm 134.0 1.75 234.5
02 Trệt 160.5 1 160.5
03 Lầu 1 170.0 1 170.0
04 Sân thượng có mái che 32.6    1 32.6
05 Sân thượng không mái che 137.4 0.5 68.7
06 Sàn mái 32.6 0.3 9.8
07 CỘNG 667.100   676.100
 08 ĐƠN GIÁ/M2 4,900,000
 09 TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 3,312,890,000
 10 Bằng chữ:Ba tỷ ba tram mười hai triệu tám tram chín trục nghìn đồng

 

Hình thức hợp đồng: Đơn giá cố định 4,9000,000đ/m2.

Đơn giá Hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.

  • Tạm ứng, thanh toán Hợp đồng:

Chi tiết  tạm ứng và thanh toán.

+ Đợt 1: Ngay sau khi ký kết hợp đồng Bên A tạm ứng cho bên B 10% giá trị công trình .

Bằng chữ :….

Các đợt tiếp theo như sau:

Bên A thanh toán cho bên B lần kế tiếp nghiệm thu xác lập khối lượng theo khối lượng hoàn thành từng giai đoạn được nghiệm thu và được tính theo tổng giá trị hợp đồng.

+ Đợt 2: Xong phần đào Móng sàn Tầng Hầm  thanh toán 10% tương ứng với số tiền  là :…

+ Đợt 3: Xong phần Bê tông  cốt thép Móng,Đáy hầm,vách hầm,cột hầm thanh toán 10% tương ứng với số tiền là:…

+ Đợt 4: Xong phần  bê tông cốt thép,Sàn Tầng 1  thanh toán  10% tương ứng với số tiền là:…..

+ Đợt 5: Xong phần Cột , Sàn Tầng 2 thanh toán 10% tương ứng với số tiền là:..

+ Đợt 6:Xong Cột,sàn sân thượng  thanh toán 10% tương với số tiền là:..

+ Đợt 7:Xong Phần xây  các tầng thanh toán  10% tương với số tiền là:..

+ Đợt 8:Xong Phần tô trát các tầng thanh toán 10% tương với số tiền là:…..

+ Đợt 9:Sơn  nước lớp 1 thanh toán 10% tương ứng với số tiền là:…..

+ Đợt 10: Sau khi nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại sau khi trừ đi khoản tạm  giữ 3% tiền bảo hành.

  • Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.

  • Thời hạn thanh toán:

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ tạm ứng, thanh toán hợp lệ của Nhà thầu.

  • Hồ sơ thanh toán:

Biên bản nghiệm thu

Đơn đề nghị thanh toán

Phiếu thu/chi

Điều 9: Điều chỉnh hợp đồng                                   

  • Thời hạn thanh toán : Trường hợp có những phát sinh (tăng hoặc giảm) do Bên A những có yêu cầu bằng văn bản trong quá trình thực hiện hợp đồng, thay đổi thiết kế phạm vi công việc thì Hai bên điều chỉnh hợp đồng và được lập thành phụ lục hợp đồng;
  • Bên A có quyền cắt giảm công việc khi xét thấy Bên B chậm tiến độ hoặc chất lượng không đảm bảo. Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm tuân thủ và chịu toàn bộ chi phí phát sinh (nếu có).
  • Đối với những công việc chưa có bản vẽ cũng như phạm vi công việc cụ thể khi được cung cấp đầy đủ bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật, Bên B tiến hành chào giá. Phần giá bổ sung sẽ được thống nhất thành phụ lục hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Quyền của Bên A:

+ Giám sát kiểm tra và đôn đốc nhà thầu thực hiện nội dung công việc, đưa ra ý kiến cần thiết trong phạm vi công việc quy định trong hợp đồng.

+ Có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa những sai sót hoặc bổ sung, thay đổi những vấn đề không phù hợp.

+ Có quyền từ chối nghiệm thu công trình nếu công trình đó không đạt chất lượng theo thiết kế đã duyệt và các quy định về quản lý chất lượng của Nhà nước.

+ Có quyền xem xét cắt giảm khối lượng thi công của Bên B hoặc đình chỉ việc thi công của Bên B khi Bên B không đáp ứng được tiến độ thi công mà Bên B đã lập và đã được Bên A thống nhất tiến độ thi công công trình kéo dài quá 30 ngày so với Hợp đồng đã được hai bên thống nhất từng nội dung công việc, và trong quá trình thi công Bên A có văn bản đề nghị Bên B đẩy nhanh tiến độ thi công kéo dài nhưng Bên B không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ, khi đó Bên A sẽ xem xét và cắt một phần khối lượng hoặc toàn bộ khối lượng chưa thi công để giao cho đơn vị khác thực hiện. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên A đình chỉ việc thi công của Bên B thì 2 bên sẽ bàn bạc đưa ra hướng xử lý.

  • Nghĩa vụ của Bên A:

+  Thực hiện việc thanh toán kịp thời cho Bên B theo đúng các điều khoản trong hợp đồng.

+ Bên A chịu trách nhiệm về mặt pháp lý cho công trình và các chi phí liên quan đến công trình như: giấy phép xây dựng công trình,chi phí Thuế công trình và giải quyết tranh chấp đất đai.

+ Thực hiện các nhiệm vụ của mình theo qui định của hợp đồng và các phụ lục kèm theo (nếu có ).

+  Cung cấp vật tư đầy đủ và kịp thời cho Bên B thuận lợi việc thi công(nếu có).

+ Cung cấp hồ sơ tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật có liên quan.

+ Bàn giao mặt bằng,cung cấp điện nước và phối hợp tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thi công công trình đúng tiến độ.

+  Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi kiểm tra, giám sát quá trình thi công của Bên B và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thi công.

+ Thông báo kịp thời cho Bên B và bổ sung đầy đủ các thủ tục cần thiết khi Bên A có nhu cầu thay đổi nội dung công việc hay thay đổi vật liệu thi công khác với thiết kế ban đầu.

+ Tổ chức đầy đủ các bước nghiệm thu tại hiện trường để Bên B chuyển giai đoạn thi công.

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Quyền của Bên B
  1. + Có quyền chủ động tổ chức thực hiện các công việc được giao đảm bảo tiến độ thực hiện theo hợp đồng.+ Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp những tài liệu cần thiết (nếu có) liên quan đến phạm vi công việc của hợp đồng.+ Nhận đủ tiền tạm ứng, được quyết toán theo quy định của hợp đồng.
    • Nghĩa vụ của Bên B

    + Bên B phải có trách nhiệm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động và ổn định  các hoạt động trên công trường, có đủ các giấy phép cần thiết cho thiết bị và nhân lực tham gia thực hiện hợp đồng. Quá trình thi công tại hiện trường phải đảm bảo an toàn cho công trình và vệ sinh môi trường khu vực thi công và phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho người, thiết bị cũng như các công trình lân cận trong quá trình thi công tại công trình. Có trách nhiệm mua các loại bảo hiểm theo qui định của pháp luật về bảo hiểm.

    +  Có trách nhiệm báo cáo Bên A về tiến độ và chất lượng và khối lượng thi công khi có yêu cầu của Bên A. Bên B phải thông báo nhanh chóng cho Bên A (bằng văn bản) bất kỳ sai sót, lỗi, các khiếm khuyết trong thiết kế hoặc trong đặc điểm công trình mà nhà thầu phát hiện được soát xét tài liệu và khi thi công công trình để chủ đầu tư có biện pháp xử lý khắc phục trước khi thi công tiếp.

    + Tổ chức quản lý chất lượng thi công của Bên B theo quy định hiện hành, tạo điều kiện thuận lợi để Bên A thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình thi công như nhật ký thi công,công trình, các loại biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình theo qui định hiện hành.

    + Bên B phải lập tiến độ thi công chi tiết cho toàn bộ công việc và khối lượng công việc chính. Theo tiến độ thi công Bên B cũng đưa ra bản dự định tiến độ nghiệm thu và thanh toán theo các bước thi công. Bảng tiến độ thi công nghiệm thu và thanh toán này phải được sự chấp thuận của Bên A để có thể làm cơ sở cho việc theo dõi tiến độ, nghiệm thu và thanh toán sau này.

    +Tự tổ chức thi công và tự bảo quản vật tư, máy móc thiết bị thi công trong suốt thời gian thi công công trình. Tuân thủ nội quy của Bên A khi làm việc trong mặt bằng của Bên A.

    + Thực hiện công tác bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng kể từ ngày hoàn tất thủ tục nghiệm thu bàn giao.

    + Trong quá trình thi công nếu để xảy ra sự cố hư hỏng cho công trình, thiết bị của chủ đầu tư, do lỗi của Bên B gây nên, thì Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa hoặc bồi thường cho Bên A để khắc phục sự cố. Đồng thời Bên B phải bồi thường  thiệt hại liên quan cho Bên A do các sự cố này gây ra. Các sự cố khác xảy ra do lỗi của Bên B gây ra cho người thứ 3 sẽ được giải quyết theo pháp luật hiện hành.

    + Bên B thực hiện công việc sửa chữa các sai sót thi công đã nêu trong các đợt kiểm tra, nghiệm thu công trình một cách nhanh nhất và đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.

Điều 12: Tạm dừng ,hủy bỏ và chấm dứt Hợp đồng

  • Tạm dừng thực hiện hợp đồng

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng là:

+ Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.

+ Các trường hợp bất khả kháng.

+ Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

+ Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

  • Hủy bỏ hợp đồng

+ Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

+ Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.

+ Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

  • Chấm dứt Hợp đồng:

+ Khi chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận thống nhất hai Bên, một trong Hai Bên sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại. Bên B có trách nhiệm bàn giao mặt bằng và di dời vật tư, thiết bị ra khỏi công trường. Hai bên xác định nghĩa vụ còn lại và tiến hành thanh lý Hợp đồng.

Điều 13.  Bảo hiểm và Bảo hành

  • Bảo hiểm:

+ Bên B phải thực hiện bảo hiểm đối với con người, máy móc thiết bị thi công và các công trình phục vụ thi công của mình, bảo hiểm bên thứ ba… theo quy định của Bộ Tài chính. Ngay khi được yêu cầu, Bên B sẽ phải cung cấp đầy đủ cho Bên A các chứng nhận hoặc văn bản chứng minh về mọi bảo hiểm phải có của mình theo hợp đồng này.

  • Bảo hành:

+ Bên B chịu trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình theo các quy định về xây dựng của pháp luật Việt Nam và đảm bảo trong thời gian là 12 tháng từ ngày bàn giao công trình.

+ Bên A giữ lại mức tiền bảo hành xây lắp công trình là 3% giá trị Hợp đồng trong thời gian bảo hành .

+ Trong thời gian bảo hành nếu có sự hư hỏng, Bên A sẽ thông báo cho Bên B sửa chữa. Bên B có trách nhiệm sửa chữa, bảo hành theo quy định như đã nêu trong Yêu cầu kỹ thuật. Bên B phải tiến hành công tác sửa chữa trong vòng 10 (bảy) ngày sau khi nhận được thông báo của Bên A. Sau thời gian quy định nếu Bên B không sửa chữa, Bên A có quyền thuê một đơn vị khác sửa chữa và mọi phí tổn sẽ trừ trong số tiền bảo hành của Bên B ở mục 15.2.

Điều 14. Bất khả kháng

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

  • Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và được thỏa thuận của hai bên.

Điều 15. Phạt vi phạm Hợp đồng

  • Về tiến độ: nếu Nhà thầu vi phạm tiến độ mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc do chủ đầu tư gây ra thì phải chịu phạt theo qui định.
  • Nếu chậm tiến độ 10 ngày thì phạt 5% giá trị của phẩn khối lượng chậm tiến độ, chậm 20 ngày phạt 10%, chậm trên 1 tháng phạt 15% giá trị của phẩn khối lượng chậm tiến độ, mức phạt tối đa là 20% giá trị của phẩn khối lượng chậm tiến độ.

Điều 16. Xử lý tranh chấp

  • Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
  • Hai bên chủ động thông tin cho nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng và những vấn đề phát sinh để cùng nhau thương lượng giải quyết, đảm bảo lợi ích của cả hai bên. Nếu Bên B không thông báo bất cứ những vấn đề phát sinh nào trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên B nhận ra những vấn đề phát sinh đó, Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến những vấn đề phát sinh trên.
  • Trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng mà hai bên không thể tự giải quyết được thông qua thương lượng, hòa giải thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án Kinh tế Kiên Giang giải quyết. Bên thua kiện sẽ chịu mọi án phí, phán quyết của Tòa án Kinh tế là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện.

Điều 17. Quyết toán và Thanh lý Hợp đồng

  • Quyết toán: Bên B nộp hồ sơ quyết toán theo quy định hiện hành trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên A ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc theo Hợp đồng;
  • Thời hạn thanh toán giá trị quyết toán:

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ của Nhà thầu.

Sau 10 ngày kể từ khi Bên B nộp hồ sơ quyết toán cho Bên A, mà Bên A không có phản hồi/phê duyệt, thì sẽ được hiểu là Bên A đồng ý, chấp nhận số liệu, hồ sơ quyết toán của Bên B.

Điều 18. Hiệu lực Hợp đồng

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được hai Bên ký kết. Hết hiệu lực khi hai Bên ký thanh lý Hợp đồng theo quy định;
  • Hợp đồng là cơ sở để hai Bên thực hiện và giải quyết các tranh chấp có liên quan. Mọi vấn đề tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Điều 19. Điều khoản chung

  • Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã nêu trên. Trong quá trình thực hiện nếu có những thay đổi, phát sinh hai Bên cùng nhau bàn bạc thống nhất và bổ sung thành Phụ lục Hợp đồng.
  • Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau được đánh số thứ tự từ 1 cho đến trang số 16, có đóng dấu giáp lai và ký tắt trên từng trang; Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản làm cơ sở thực hiện.
  • Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Để lại bình luận

Scroll
0778200999